Hiện nay, đối với sự phát triển kinh tế của một quốc gia thì các vấn đề về lao động là những vấn đề đã và đang thu hút được rất nhiều sự quan tâm. Bởi lẽ lao động là một trong những vấn đề ở khâu đầu vào có tác động đáng kể đến thành quả. Nhắc đến các vấn đề liên quan đến lao động thì không thể không nhắc đến nguồn lao động. Vậy nguồn lao động là gì? Mời quý bạn đọc cùng tham khảo bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn về vấn đề này nhé!

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là gì?

Giấy phép lao động cho người nước ngoài là văn bản cho phép người nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin người lao động, tên và địa chỉ của tổ chức mà người đó làm việc, vị trí làm việc.

Dịch vụ làm giấy phép lao động AZTAX

Doanh nghiệp thường sử dụng dịch vụ làm giấy phép lao động người nước ngoài để thực hiện thủ tục này nhanh chóng hơn. Thủ tục do Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam quy định, bao gồm Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội và Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại địa phương nơi người lao động dự kiến làm việc.

AZTAX không chỉ là nơi cung cấp cho doanh nghiệp dịch vụ làm giấy phép lao động mà còn là đối tác chia sẻ trách nhiệm, nơi AZTAX tận tâm đồng hành với doanh nghiệp qua mọi bước của quá trình làm giấy phép lao động. AZTAX hiểu rằng việc làm giấy phép lao động không chỉ là một công việc thủ tục mà còn là cơ hội để doanh nghiệp định hình chiến lược nhân sự của mình. AZTAX cam kết mang đến sự hiệu quả và tính toàn diện trong quản lý nhân sự của quý khách hàng.

Trên đây AZTAX đã giải đáp câu hỏi giấy phép lao động là gì và hướng dẫn cách xin giấy phép lao động, quy định về xử phạt đối với người sử dụng lao động và người lao động không có giấy phép lao động. Hy vọng bài viết mang lại thông tin hữu ích cho quý khách. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến giấy phép lao động hãy hệ trực tiếp với AZTAX. Chúng tôi sẽ tư vấn trực tuyến để hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc của quý khách một cách nhanh chóng và chính xác nhất.

Xem thêm: Báo cáo tình hình sử dụng lao động nước ngoài

Phải xin cấp giấy phép lao động trong trường hợp nào?

Theo quy định tại Điều 151, Bộ luật lao động 2019, người lao động nước ngoài cần xin cấp giấy phép lao động khi muốn làm việc hợp pháp tại một quốc gia mà họ không phải là công dân của quốc gia đó. Quá trình này đòi hỏi tuân thủ các quy định về giấy phép lao động cụ thể như cung cấp thông tin cá nhân và hồ sơ chứng minh về quá trình học vấn hoặc kinh nghiệm làm việc.

Mức phạt đối với công ty, tổ chức sử dụng lao động nước ngoài

Căn cứ theo điểm a khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 32 Nghị định 12/2022/NĐ-CP về vi phạm quy định về người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, các hình phạt được áp dụng với người sử dụng lao động là phạt tiền đối với người sử dụng lao động có hành vi sử dụng lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam mà không có giấy phép lao động hoặc không có giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc sử dụng người lao động nước ngoài có giấy phép lao động đã hết hạn hoặc văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động đã hết hiệu lực theo mức phạt tiền như sau:

Mức phạt tiền đối với hành vi nêu trên áp dụng đối với cá nhân. Đối với tổ chức mức phạt tiền sẽ là bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Xem thêm: Các trường hợp được miễn giấy phép lao động

Quyền lợi và nghĩa vụ của người lao động có giấy phép lao động như thế nào?

Người lao động có giấy phép lao động được bảo vệ bởi luật lao động với quyền lợi bao gồm mức lương công bằng, điều kiện làm việc an toàn, nghỉ phép và bảo hiểm xã hội. Họ cũng phải tuân thủ quy định của doanh nghiệp, hoàn thành công việc đúng thời hạn, và duy trì đạo đức lao động.

Người lao động sẽ có quyền lợi và các nghĩa vụ sau:

Một số từ đồng nghĩa với worker:

- nhân viên (employee): My dad's company has over 500 employees.

(Công ty của bố tôi có hơn 500 nhân viên.)

- đội ngũ nhân viên (staff): It will take time to train up the staff, but I am hopeful that the post office can get on top of the problem in the coming months.

(Sẽ mất thời gian để đào tạo đội ngũ nhân viên, nhưng tôi hy vọng rằng bưu điện có thể giải quyết được vấn đề này trong những tháng tới.)

Lao động trong tiếng Trung là 劳动 (láodòng). Là sự vận động của sức lao động trong qua trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội, lao động cũng chính là quá trình kết hợp của sức lao động và tư liệu sản xuất.

Lao động trong tiếng Trung là 劳动 (láodòng). Là yếu tố quyết định cho mọi hoạt động kinh tế.

Hoạt động lao động có năng suất, chất lượng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước, xã hội, gia đình và bản thân mỗi người lao động.

Một số từ vựng về lao động trong tiếng Trung:

体力劳动 (tǐlìláodòng): Lao động chân tay.

劳动安全 (láodòng ānquán): An toàn lao động.

物质奖励 (wùzhí jiǎnglì): Khen thưởng vật chất.

生产安全 (shēngchǎn ānquán): An toàn sản xuất.

劳动保险 (láodòng bǎoxiǎn): Bảo hiểm lao động.

工资水平 (gōngzī shuǐpíng): Mức lương.

轻微劳动 (qīngwēi láodòng): Lao động nhẹ.

手工劳动 (shǒugōngláodòng): Lao động thủ công.

脑力劳动 (nǎolìláodòng): Lao động trí óc.

八小时工作制 (bā xiǎoshí gōngzuò zhì): Chế độ làm việc ngày 8 giờ.

劳动果实 (láodòng guǒshí): Thành quả lao động.

国际劳动节 (guójì láodòng jié): Ngày quôc tế lao động.

Một số ví dụ về lao động trong tiếng Trung:

/Wǒ de bàba shì yīgè pǔtōng láodòng zhě./

Cha tôi là một người lao động bình thường.

/láodòng shì jíqí guāngróng de shìqíng./

Lao động là việc làm vô cùng vinh vang.

/xiànzài láodòng rénmín shì guójiā de zhǔrén./

Hiện nay nhân dân lao động là chủ nhân của đất nước.

Bài viết được soạn thảo bởi giáo viên trung tâm SGV - Lao động tiếng Trung là gì.

Nguồn: http://saigonvina.edu.vn

Bước 3: Nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động

Doanh nghiệp sẽ nộp hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người lao động nước ngoài tại cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại địa phương, như Bộ LĐTB&XH, hoặc Sở LĐTB&XH nơi người lao động dự kiến làm việc

Riêng đối với người lao động nước ngoài làm việc tại các tổ chức phi chính phủ, tổ chức quốc tế, hiệp hội, v.v. theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH, hồ sơ xin cấp giấy phép lao động sẽ được nộp tại Cục Việc làm thuộc Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Một số thuật ngữ pháp lý liên quan đến lao động

Bộ luật Lao động năm 2019 sử dụng một số thuật ngữ liên quan đên lao động mà nhiều người có thể quan râm như sau:

Là những người dùng sức lao động của mình để làm việc cho người sử dụng lao động theo thỏa thuận, hợp đồng làm việc, được trả lương và chiu sự quản lý của người sử dụng lao động.

Không phải người nào cũng có thể là người lao động mà chỉ những người có đủ độ tuổi và đảm bảo đầy đủ các điều kiện khác theo quy định pháp luật, yêu cầu của người sử dụng lao động mới được tham gia lao động

khoản 1 điều 2 bộ luật lao động 2019

Là chủ thể có nhu cầu và thực hiện thuê mướn người khác thực hiện công việc cho mình thông qua hợp đồng lao đông ( chủ thể có thể là cá nhân, cơ quan, doanh nghiệp, tổ chức)

khoản 2 điều 2 bộ luật lao động 2019

Là tập hợp những thỏa thuận của người lao động, người sử dụng lao động bằng các điều khoản cụ thể theo nhu cầu của các bên và quy định pháp luật

chương II bộ luật lao động 2019

Là những nội dung, điều khoản nhằm thiết lập quy định, quy tắc làm việc tại cơ quan, tổ chức. Nội quy lao động gồm các nội dung được quy định tại điều 117 bộ luật lao động 2019 gồm thời gian làm việc. thời gian nghỉ ngơi, an toàn vệ sinh lao động, trật tự tại nơi làm việc…

chương VIII bộ luật lao động 2019

Là những quy định về việc tuân theo thời gian, công nghệ và điều hành sản xuất, kinh doanh do người sử dụng lao động ban hành trong nội quy lao động và do pháp luật quy định

chương VIII bộ luật lao động 2019

– Lao động có ý nghĩa vô cùng quan trọng và to lớn trên khắp các mặt của đời sống, kinh tế, xã hội.

– Lao động tạo ra nguồn vật chất nuôi sống mỗi con người, gia đình và xã hội.

– Lao động là nguồn thu nhập chính đáng, giúp ổn định cuốc sống của con người.

– Lao động giúp phân công, tổ chức lao động hợp lý, biết tính toán và sáng tạo để đạt năng suất, chất lượng hiệu quả nhất, chi tiêu hợp lý cùng như tiết kiệm. Từ việc lao đông mà các cá nhân trong xã hội giữ được cân bằng trong cuộc sống. Ngoài ra lao động còn là quá trinh sáng tạo không ngừng để tạo ra những cái mới làm thay đổi, cải tiến xã hội.

– Lao động đóng góp vào lịch sử phát triển xã hội loài người trong bao đời qua.

Vì vậy Các – Mác đã nói: ” Bản đồ là tập định thức của lao động được thực hiện trong quá khứ. Đất nước làm ra vào mục đích sản xuất là công cụ lao động rất quan trọng của người lao động “. Do đó chúng ta không thể bỏ qua tầm quan trọng của lao động trong kinh tế cũng như xã hội loài người.

Trên đây là những quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành về nguồn lao động là gì? Các quy định mới của pháp Luật sở hữu trí tuệ Việt Nam hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành đã phù hợp với quy phạm quốc tế cũng như đã phù hợp với thực tiễn pháp luật quốc tế

Giấy phép lao động là giấy tờ cần thiết để người lao động nước ngoài có thể làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Vậy giấy phép lao động là gì? thủ tục xin giấy phép lao động như thế nào? Không có giấy phép lao động bị xử phạt ra sao? Cùng AZTAX tìm hiểu qua bài viết sau nhé!

Giấy phép lao động là một loại giấy tờ pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài được làm việc tại Việt Nam một cách hợp pháp do sở Lao động Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc cấp.

Căn cứ theo quy định của Bộ luật Lao động 2019, giấy phép lao động là văn bản pháp lý cho phép người lao động mang quốc tịch nước ngoài làm việc hợp pháp tại Việt Nam.

Theo Điều 3, Thông tư 40/2016/TT-BLĐTBXH Giấy phép lao động được cấp bởi Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi người lao động dự kiến làm việc.

Theo Bộ luật Lao động năm 2019 Giấy phép lao động hợp lệ phải do Cơ quan quản lý Nhà nước về lao động tại Việt Nam cấp, bao gồm:

Giấy phép lao động phải ghi rõ thông tin về người lao động nước ngoài bao gồm: Họ và tên, số hộ chiếu, ngày/tháng/năm sinh, quốc tịch, tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí công việc và thời gian làm việc.