Trường học tiếng Anh là school /skuːl/. Một trường học thường được gọi là trung tâm nơi giảng dạy và học tập, có nhiều cấp độ giáo dục: mầm non, tiểu học, trung học, cao đẳng và đại học.
Ví dụ cụm từ thường dùng sử dụng bằng đại học tiếng Anh viết như thế nào?
Nhằm hỗ trợ người học sử dụng bằng đại học bằng tiếng Anh trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong các lĩnh vực khác, có thể tham khảo các ví dụ dưới đây:
Ex1. According to the current regulations, university degrees trained in the form of regular or distance learning, in-service, inter-training will be equally valid. (Theo quy định hiện hành, bằng đại học được đào tạo theo hình thức chính quy hay đào tạo từ xa, tại chức, liên thông sẽ đều có giá trị ngang nhau).
Ex2. In fact, having a university degree always receives the priority of employers. You can rely on that to get the right job and with a stable income. (Trên thực tế, có bằng đại học luôn nhận được sự ưu tiên của các nhà tuyển dụng. Các bạn có thể dựa vào đó để xin được những công việc phù hợp và với mức thu nhập ổn định)
Ex3. Success depends on a university degree or not? (Thành công liệu có phụ thuộc vào bằng đại học hay không?)
Hy vọng với những thông tin mà chúng tôi chia sẻ trên đây về nghĩa của bằng đại học tiếng Anh là gì? Sẽ giúp các bạn hiểu và nắm rõ hơn để có thể ứng dụng trong việc học cũng như trong giao tiếp hàng ngày.
Người Viêt gọi người làm trong tiệm làm móng tay là thợ Nail hay thợ làm móng; người Mỹ gọi là Nail technician hay manicurist.
Nghề làm móng (Nails) là nghề không cần phải mất quá nhiều thời gian để học nên đa số dân Việt nam chúng ta vô nghề này một cách rất tình cờ.
Nhờ sự cần cù, nhẫn nại, chịu khó, người Việt đã nắm nghề làm nails vững chắc trong tay tạo nên một sự nghiệp thành công ở nước ngoài, đặc biệt là Mỹ. Ngày nay, tuy giá tiền làm một bộ móng có bị sút giảm nhưng nghề này vẫn còn nuôi sống được rất nhiều người.
Cắt sửa móng tay trở thành dịch vụ được ưa chuộng ở Mỹ. Cả nước này hiện có trên 17.000 tiệm làm móng. Con số này chỉ tính riêng ở New York là 2.000, tăng gấp 3 trong 15 năm qua.
Trong nghề làm Nails có bíêt bao nhiêu chuyện dở khóc dở cười cũng như bao nỗi thăng trầm như các nghề khác.
Tuy nhiên, vấn nạn mà ít người biết đến là việc những người thợ làm móng thường xuyên bị bóc lột sức lao động.
Theo điều tra của tờ New York Times, phần lớn thợ làm móng phải nhận dưới mức lương rất thấp, thậm chí là không lương.
Họ bị ngược đãi theo nhiều cách như cắt bớt tiền tip do những lỗi vụn vặt, liên tục bị theo dõi qua camera hay thậm chí là lạm dụng thể chất. Nhưng chủ salon lại không hề phải chịu trách nhiệm cho những hành động này.
Bài viết được tổng hợp bởi đội ngũ Giảng viên Tiếng Anh của Ngoại ngữ SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn
Học đại học là theo học tại một cơ sở giáo dục đại học cung cấp các chương trình cấp bằng đại học và sau đại học. Trong hầu hết các trường hợp, điều này liên quan đến việc đăng ký vào một chương trình học chính thức, chẳng hạn như chương trình cử nhân, thạc sĩ hoặc tiến sĩ và tham dự các lớp học, bài giảng và hội thảo thường xuyên.
Một số từ đồng nghĩa với learn:
- train (tập luyện): Julie’s training to be a nurse.
(Julie đang tập luyện để trở thành một y tá.
- master (thành thạo): I learnt Spanish for years but I never really mastered it.
(Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha trong nhiều năm nhưng tôi chưa bao giờ thực sự thành thạo nó.)
Khi chuyển đổi sơ yếu lý lịch sang tiếng Anh, Căn cước công dân (CCCD/ CMND) trở thành một trong những giấy tờ không thể thiếu. Trong tiếng Anh, làm thế nào để gọi Căn cước công dân, chứng minh nhân dân?
Cấu trúc thành phần trên Căn cước công dân khi dịch sang tiếng Anh
Trong quá trình biên soạn hồ sơ bằng tiếng Anh, thông tin trên Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) cần được ghi chính xác. Dưới đây là một số quy ước chung về CCCD/ CMND.
Chú ý: Khi dịch thẻ căn cước công dân/ CMND sang tiếng Anh, hãy đảm bảo tính chính xác tuyệt đối. Đặc biệt, khi chuyển đổi, không được thay đổi bất kỳ nội dung nào. Ngoài ra, bạn nên tìm đến các đơn vị đáng tin cậy để dịch CCCD/ CMND nhằm tránh mọi sai sót.
Trong bài viết này, Mytour sẽ chia sẻ với bạn tên gọi tiếng Anh của Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân. Chúc bạn một ngày tràn đầy niềm vui!
Nội dung được phát triển bởi đội ngũ Mytour với mục đích chăm sóc khách hàng và chỉ dành cho khích lệ tinh thần trải nghiệm du lịch, chúng tôi không chịu trách nhiệm và không đưa ra lời khuyên cho mục đích khác.
Nếu bạn thấy bài viết này không phù hợp hoặc sai sót xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua email [email protected]
Cụm từ liên quan đến bằng đại học tiếng Anh là gì?
Các cụm từ liên quan đến bằng đại học tiếng Anh thường được sử dụng đi kèm, người học có thể tham khảo các cụm từ sau đây:
Cách diễn đạt Căn cước công dân tiếng Anh như thế nào?
Căn cước công dân (CCCD) là loại giấy tờ cá nhân mới nhất của Việt Nam, thay thế cho Chứng minh nhân dân (CMND). Mặc dù CMND có thể vẫn sử dụng nếu chưa hết hạn, nhưng có thể song song sử dụng với Căn cước công dân (CCCD).
Căn cước công dân (CCCD)/ Chứng minh nhân dân (CMND) khi dịch sang tiếng Anh thường được biết đến là “Identification” hoặc viết tắt là “ID”. Identification là một văn bản nhận diện quan trọng để xác minh chi tiết cá nhân của người sở hữu, thường được thiết kế theo một tiêu chuẩn cụ thể, thẻ nhận dạng thường được gọi là IC. Trên Identification sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin như: Tên, ngày tháng năm sinh, quê quán, dân tộc, đặc điểm nhận dạng...