Cái bàn tiếng Anh là gì? Những loại bàn khác nhau trong tiếng Anh có tên riêng thế nào? Cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây cùng Edulife nhé!
Các mẫu câu với từ “desk” có nghĩa “Cái bàn” và dịch sang tiếng Việt
Bảng chữ cái tiếng Anh (tiếng Anh: English alphabet) hiện đại là một bảng chữ cái Latinh gồm 26 chữ cái.
Hình dạng chính xác của chữ cái trên ấn phẩm tùy thuộc vào bộ chữ in được thiết kế. Hình dạng của chữ cái khi viết tay hết sức đa dạng.
Tiếng Anh viết sử dụng nhiều diagraph như ch, sh, th, wh, qu,...mặc dù ngôn ngữ này không xem chúng là các mẫu tự riêng biệt trong bảng chữ cái. Người dùng tiếng Anh còn sử dụng dạng chữ ghép truyền thống là æ và œ.
Ít khi người ta đọc tên của chữ cái trừ khi phải phát âm các từ dẫn xuất hoặc từ ghép (chẳng hạn tee-shirt, deejay, emcee, okay,...), các dạng dẫn xuất (chẳng hạn exed out, effing,,...) hoặc tên các đối tượng được đặt tên theo tên chữ cái (chẳng hạn wye trong Y junction, nghĩa là khớp nối hình chữ Y). Danh sách dưới dây trích từ Từ điển tiếng Anh Oxford. Tên của phụ âm thường có dạng phụ âm + ee hoặc e + phụ âm (chẳng hạn bee và ef). Ngoại lệ là aitch, jay, kay, cue, ar, ess (trong từ ghép đọc là es-), wye và zed.
Một số nhóm chữ cái như pee và bee hoặc em và en thường dễ bị nhầm lẫn khi trong giao tiếp, đặc biệt là khi liên lạc qua điện thoại hay vô tuyến. Để giải quyết vấn đề này, người ta tạo ra các bảng chữ cái đánh vần - chẳng hạn Bảng chữ cái đánh vần ICAO - trong đó mỗi chữ cái được gán cho một cái tên dễ phân biệt lẫn nhau.
Tên gọi của các chữ cái trong tiếng Anh chủ yếu là kế thừa trực tiếp từ tên gọi trong tiếng Latinh (và tiếng Etrusca) thông qua tiếng trung gian là tiếng Pháp.
Chữ cái thường dùng nhất trong tiếng Anh là chữ E. Chữ cái ít dùng nhất là chữ Z. Danh sách dưới đây cho thấy tần suất tương đối của các chữ cái trong một văn bản tiếng Anh nhìn chung do tác giả Robert Edward Lewand dẫn ra:[9]
Tiếng Anh được viết lần đầu bằng Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon - được dùng từ thế kỷ V. Bảng mẫu tự này do dân Anglo-Saxon mang theo đến nơi mà ngày nay là Anh Cách Lan. Hiện còn lưu giữ được rất ít ví dụ về cách viết tiếng Anh cổ này, chủ yếu số còn sót lại chỉ là những câu khắc hay những đoạn rời rạc.
Từ thế kỷ VII, Bảng chữ cái Latinh do các nhà truyền đạo Ki-tô mang đến đã bắt đầu thay thế Bảng chữ cái rune Anglo-Saxon. Tuy nhiên, bảng chữ rune cũng đã ảnh hưởng lên bảng chữ cái tiếng Anh đang thành hình, thể hiện qua các chữ cái mà bảng rune mang đến là thorn (Þ þ) và wynn (Ƿ ƿ). Về sau người ta đặt ra chữ eth (Đ ð) bằng cách thay đổi chữ dee (D f). Những người chép thuê Norman đã tạo ra chữ yogh (Ȝ ȝ) từ chữ g đảo trong tiếng Anh cổ và tiếng Ireland. Họ dùng chữ yogh này song song với chữ g Carolingia.
Chữ ghép a-e ash (Æ æ) được chấp nhận như một mẫu tự riêng biệt, đặc theo chữ æsc trong bộ chữ rune Bắc Âu. Ở thời kỳ rất sơ khai, tiếng Anh cổ còn có chữ ghép o-e ethel (Œ œ) với tư cách một mẫu tự riêng biệt, có nguồn gốc từ chữ œðel trong bộ chữ rune. Các chữ ghép v-v hoặc u-u W (W w) cũng được sử dụng.
Năm 1011, Byrhtferð liệt kê 24 chữ cái:
Trong tiếng Anh hiện đại, Ƿ, Þ, Đ, Æ và œ bị xem là những chữ cái đã lỗi thời. þ và ð cùng bị thay bằng th, mặc dù þ tiếp tục tồn tại một thời gian nữa; dạng viết thường của þ cũng dần trở nên hòa lẫn vào cách viết chữ Y thường (y). þ và ð hiện vẫn còn hiện diện trong tiếng Iceland và tiếng Faroe. ƿ biến mất khỏi tiếng Anh khoảng từ thế kỷ XIV khi nó bị uu (tức w ngày nay) thay thế. ȝ biến mất từ khoảng thế kỷ XV và bị gh thay thế. Các mẫu tự U và J - khác biệt với V và I - được bổ sung vào thế kỷ XVI.
Dạng viết thường của chữ s dài (ſ) tồn tại đến giai đoạn đầu của tiếng Anh hiện đại. æ và œ tồn tại đến thế kỷ XIX và được trong văn viết chính thức để ghi một số từ có gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc tiếng Latinh, chẳng hạn từ encyclopædia ("bách khoa toàn thư") và từ cœlom ("thể khoang") mặc dù æ và œ không có trong tiếng Latinh cổ điển hoặc tiếng Hy Lạp cổ. Ngày nay hai chữ này được viết thành "ae" và "oe", mặc dù trong tiếng Anh Mỹ thì chữ e dài hầu như bị bỏ đi (chẳng hạn, tiếng Anh Mỹ viết encyclopedia thay cho encyclopaedia, fetus thay cho foetus).
Từ vựng cái bàn tiếng Anh là table, từ những cụm từ thông thường đến những thuật ngữ chuyên ngành và là vật dụng thường thấy trong nhà.
Việc học tiếng Anh không chỉ giúp chúng ta giao tiếp toàn cầu mà còn mang lại những hiểu biết sâu sắc về thế giới xung quanh. Điều này bao gồm việc nhận biết các từ vựng và cụm từ chúng ta sử dụng trong cuộc sống hàng ngày.
Trong bài viết này, học tiếng Anh sẽ chia sẻ kiến thức từ vựng về cái bàn trong tiếng Anh, cùng ví dụ về cách sử dụng nó trong tình huống thực tế.
Table là từ vựng được sử dụng để chỉ cái bàn trong tiếng Anh
Cái bàn trong tiếng Anh được gọi là table. Đây là một món đồ nội thất phổ biến được làm bằng gỗ, kim loại hoặc các vật liệu khác. Mặt bàn là bề mặt phẳng được sử dụng để đặt đồ và thực hiện các hoạt động như ăn uống, làm việc, học tập, hoặc chơi trò chơi. Chân bàn là các phần chống nằm dưới mặt bàn để giữ cho nó ổn định và cân bằng.
Những câu thành ngữ tiếng Anh về cái bàn
Dưới đây là những idioms và phrasal verb trong tiếng Anh có liên quan đến “table”:
Cái bàn tiếng Anh là gì? Cái bàn trong tiếng Anh có thể được gọi là “desk” /desk/.
Cái bàn là một mặt phẳng thường được làm bằng gỗ, kim loại hoặc các vật liệu khác, thường có chân để đặt đồ, làm việc, hoặc ăn uống. Cái bàn thường được sử dụng trong nhiều ngữ cảnh khác nhau như trong nhà, văn phòng, lớp học, nhà hàng, quán café, và nhiều nơi khác để đặt đồ và thực hiện các hoạt động khác.
Đoạn hội thoại sử dụng từ cái bàn tiếng Anh kèm dịch nghĩa
Luyện tập cách sử dụng từ vựng cái bàn tiếng Anh bằng cuộc trò chuyện sau
Dưới đây là một đoạn hội thoại sử dụng từ table trong tiếng Anh, cùng với phiên dịch nghĩa sang tiếng Việt:
Helen: Could you please set the table for dinner tonight? (Bạn có thể bày bàn cho bữa tối tối nay không?)
John: Sure, I'll set the table with plates, glasses, and utensils. (Dạ, tôi sẽ bày bàn với bát đĩa, ly và đồ dùng ăn)
Helen: Great, and don't forget the tablecloth. (Tuyệt vời, đừng quên khăn trải bàn)
John: Of course, I'll put a nice tablecloth on the dining table. (Tất nhiên, tôi sẽ đặt một tấm khăn trải bàn đẹp trên bàn ăn)
Helen: Thanks, that will make the dinner feel more special. (Cảm ơn, điều đó sẽ làm cho bữa tối trở nên đặc biệt hơn)
John: You're welcome, I want everything to be perfect for our guests. (Không có gì, tôi muốn mọi thứ hoàn hảo cho khách của chúng ta)
Chúng ta đã tìm hiểu về từ cái bàn tiếng Anh, khám phá các loại bàn khác nhau có thể gặp trong cuộc sống hàng ngày. Hy vọng rằng việc hiểu về các loại bàn và cách chúng được sử dụng mà hoctienganhnhanh.vn chia sẻ sẽ giúp bạn trở bổ sung thêm phong phú trong vốn từ vựng tiếng Anh của mình và giúp bạn tự tin hơn trong việc giao tiếp.
Cách phát âm từ table (cái bàn tiếng Anh)
Phát âm của từ vựng table có một chút khác biệt trong phiên âm Anh Anh và Anh Mỹ
Phát âm của từ table trong tiếng Anh Anh và tiếng Anh Mỹ có một số sự khác biệt. Chỉ cần lưu ý những điểm sau, bạn sẽ thành thục trong cách phát âm ở cả hai giọng phổ biến, qua đó sử dụng từ table trong giao tiếp một cách tự tin.